Khai báo tài sản cố định

  • 1. Chức năng
      Khai báo các thông tin về tài sản cố định phục vụ quản lý, tính khấu hao, phân bổ khấu hao.

  • 2. Menu thực hiện
      Thực hiện tại menu:
    • Tài sản cố định\Khai báo TSCĐ.

  • 3. Các trường thông tin
      Màn hình khai báo tài sản cố định:

    • Tab “Thông tin chính”

      gồm: mã tài sản (số thẻ), mã phụ, tên tài sản, nhóm tài sản, loại tài sản, lý do tăng, ngày tăng, mã bpsd (bộ phận sử dụng), kiểu k.hao (khấu hao), số kỳ k.hao, tỷ lệ k.hao nhanh, số kỳ đã k.hao đầu kỳ, ngày bắt đầu tính k.hao, ngày kết thúc k.hao, giá trị còn lại đưa vào k.hao kỳ cuối nếu "<=", tk khấu hao, tk chi phí, mã phí, mã bpht (bộ phận hạch toán), mã dự án, phân nhóm 1, 2, 3, mã đvcs (đơn vị cơ sở).
    • Khung “1. Chi tiết giá trị ts”

      gồm các thông tin về giá trị tài sản: ngày chứng từ, số c.từ, diễn giải, nguyên giá, gt đã k.hao (giá trị đã khấu hao), gt còn lại, gt k.hao 1 kỳ, mã nv (mã nguồn vốn).
    • Tab “Thông tin phụ”

      gồm các thông tin: Biên bản giao nhận số, ngày, ghi chú, số lượng, đvt (đơn vị tính), số hiệu tài sản, thông số kỹ thuật, nước sản xuất, năm sản xuất, ngày đưa vào sử dụng, ngày đình chỉ sử dụng, lý do đình chỉ sử dụng.
    • Tab “Phụ tùng kèm theo”

      gồm các thông tin: tên phụ tùng kèm theo, đvt, số lượng và giá trị.

  • 4. Các chức năng khi khai báo tài sản cố định
      Khi truy cập menu Khai báo tài sản cố định thì chương trình hiển thị tab điều kiện:

      Sau khi chọn mã đơn vị cơ sở thì màn hình danh sách tài sản cố định hiển thị:

      Khi khai báo tài sản cố định thì có các chức năng sau: tạo mới, sửa, copy, xem, đổi mã, xóa, các tùy chỉnh.
      Các chức năng hiển thị trên thanh công cụ hoặc dùng phím nóng.

      Hướng dẫn chung về các thao tác cũng như khai báo xem tại Hướng dẫn chung về cách khai báo và tra cứu danh mục.

  • 5. Một số lưu ý khi khai báo tài sản cố định
      Kiểu khấu hao

      Kiểu khấu hao có 2 phương pháp để tính khấu hao:

    • 1 - Đường thẳng
    • 2 - Sản lượng
    • Nếu chọn 1 - Đường thẳng, giá trị khấu hao một kỳ sẽ bằng nguyên giá chia cho số kỳ khấu hao, hay giá trị còn lại chia cho số kỳ khấu hao. Do khai báo trong tham số hệ thống tab Tài sản - Stt 905 -Phương pháp tính khấu hao (1 - Theo nguyên giá, 2 - Theo giá trị còn lại).
      Nếu chọn 2 - Sản lượng. Công thức tính theo sản lượng như sau:

      Số kỳ khấu hao\Tổng sản lượng

      Khi chọn “Kiểu khấu hao” là 1 - Đường thẳng thì chương trình hiển thị trường “Số kỳ khấu hao”.
      Ngược lại, khi chọn “Kiểu khấu hao” là 2 - Sản lượng thì chương trình hiển thị trường “Tổng sản lượng”.

      Tỷ lệ khấu hao nhanh

      Trường dự trữ cho trường hợp sử dụng phương pháp khấu hao nhanh.

      Số kỳ đã k.hao đầu kỳ

      Trường dự trữ, hiện chưa dùng đến.

      Ngày kết thúc k.hao

      Chương trình sẽ tính dựa vào ngày bắt đầu tính khấu hao và số kỳ tính khấu hao.
      Giá trị còn lại đưa vào kỳ cuối nếu "<=" (nhỏ hơn hoặc bằng).
      Do làm tròn khi tính toán hoặc do kỳ đầu tiên không tính trọn kỳ nên đến kỳ cuối thì giá trị còn lại có thể là một số nhỏ. Khai báo này sẽ cho chương trình biết nếu nhỏ hơn một số khai báo thì chương trình cho giá trị còn lại này hết vào giá trị khấu hao kỳ.

      Giá trị khấu hao 1 kỳ

      Giá trị khấu hao trong 1 kỳ được tính bằng nguyên giá hoặc giá trị còn lại chia số kỳ khấu hao và có thể chỉnh sửa lại.
      Để chỉnh sửa khấu hao kỳ thì đánh dấu vào nút “[x] Sửa khấu hao kỳ”.

      Trường này chỉ được tính đối với các tài sản có kiểu khấu hao “ 1 - Đường thẳng”.



Xem thêm

Khai báo thay đổi tài sản cố định
Nhập danh mục từ Excel.