Quản lý vật tư theo 2 đơn vị tính

  • 1. Chức năng

      Chương trình cho phép một vật tư có thể được theo dõi bằng 2 đơn vị tính khác nhau và cho phép quy đổi các đơn vị tính đó theo hệ số được khai báo.

      Sử dụng cho các vật tư quản lý theo nhiều đơn vị như: Bia (Thùng/Lon), Mì tôm (Thùng/Gói)...

      Các chức năng liên quan đến quản lý vật tư theo 2 đvt gồm có:

      • Khai báo các vật tư theo dõi theo 2 đvt
      • Vào số tồn kho ban đầu theo 2 đvt
      • Khi lập chứng từ nhập xuất cho phép chọn đơn vị tính
      • Khai báo hiện tồn kho tức thời theo 2 đvt trên chứng từ nhập xuất
      • Báo cáo nhập xuất kho theo 2 đvt.


  • 2. Khai báo tham số cho phép quản lý vật tư theo 2 đơn vị tính
      Khai báo tại Tham số hệ thống tab Kho stt 760.

      Chọn giá trị bằng 1.
      Khi này chương trình cho phép khai báo trong danh mục vật tư các vật tư có theo dõi theo 2 đvt.

  • 3. Khai báo các vật tư có theo dõi theo 2 đơn vị tính
      Tại màn hình khai báo danh mục vật tư cần khai báo các thông tin liên quan đến đơn vị tính thứ 2.

      Đvt (Đơn vị tính)

      • Đvt là đvt chính. Khi tính và áp giá hàng tồn kho sẽ theo giá của đvt này.
      • Đvt 2 là đvt tính phụ và được quy đổi về đvt chính (Giống như có các đồng tiền giao dịch và đồng tiền hạch toán).

      Hệ số
      Hệ số để quy đổi số lượng từ đvt 2 sang đvt.

      • 1 - Nhân
      • Số lượng (theo đvt 2) = Số lượng (theo đvt) * Hệ số
        Ví dụ đvt là Lon, đvt 2 là Thùng, hệ số là 24
        1 Thùng = 24 * Lon.
      • 2 - Chia
      • Số lượng (theo đvt 2) = Số lượng (theo đvt) / Hệ số
        Ví dụ đvt là Thùng, đvt 2 là Lon, hệ số là 24
        1 Lon = 1 Thùng / 24.


  • 4. Vào số tồn kho theo 2 đơn vị tính
      Thực hiện tại menu Vào số tồn kho ban đầu.
      Tại trường “Đvt” chọn đơn vị tính cần theo dõi tồn kho.

      Nếu tồn theo cả 2 đvt thì phải nhập 2 dòng riêng cho từng đvt.
      Dòng tồn theo đvt chính vẫn chỉ nhập số tồn thực tế của đvt này, chứ không nhập số đã bao gồm quy đổi từ đvt2 sang đvt.

  • 5. Lập chứng từ nhập xuất theo 2 đơn vị tính
      Nếu vật tư được khai báo có 2 đvt thì tại các màn hình chứng từ nhập, xuất, ô “Đvt” cho phép chọn đơn vị tính cần theo dõi.


  • 6. Khai báo cách hiện tồn kho tức thời theo 2 đơn vị tính trên chứng từ nhập xuất

      Khai báo tại Tham số hệ thống tab Kho stt “765 - Hiện tồn kho tức thời 2 đvt”.

      Lưu ý: Chỉ xử lý khi Tham số hệ thống, Stt “701 - Hiện tồn kho tức thời” khai báo là 1 và tham số “760 - Theo dõi tồn kho vật tư theo 2 đvt” khai báo là 1.

      Ví dụ: Mặt hàng Bia Sài Gòn có Đvt là Lon và Đvt 2 là Thùng, 1 thùng = 24 lon. Tồn là 1 thùng và 12 lon.

      • Nếu tham số 765 khai báo “1 - Tồn quy đổi theo đvt nhập trên màn hình” - số lượng tồn kho tức thời được quy đổi theo đvt trên màn hình nhập liệu.
        • Chứng từ chọn đvt là Thùng thì số lượng tồn là 1.5 thùng
        • Chứng từ chọn đvt là Lon thì số lượng tồn là 36 lon
      • Nếu tham số 765 khai báo “2 - Tồn riêng của đvt nhập” - tồn của đvt nào theo đvt đó, ko quy đổi theo hệ số.
        • Chứng từ chọn đvt là Thùng thì số lượng tồn là 1 thùng
        • Chứng từ chọn đvt là Lon thì số lượng tồn là 12 lon
      • Nếu tham số 765 khai báo “3 - Tồn cả 2 đvt” - Hiện số lượng tồn của 2 cột đvt và đvt 2, không quy đổi, ko phụ thuộc đvt đang chọn.
        • Hiện 2 cột Tồn kho đvt 1 = 12 lon, Tồn kho đvt 2 = 1 thùng

  • 7. Tính giá tồn kho theo 2 đơn vị tính

      Chương trình chỉ thực hiện tính giá theo đvt chính.

      Giá theo đvt 2 được quy đổi theo hệ số khai báo trong danh mục vật tư.


  • 8. Các báo cáo theo 2 đơn vị tính

      Theo dõi tồn kho của vật tư theo 2 đơn vị tính có thể được theo dõi tại các báo cáo:

      Tồn kho\Báo cáo tồn kho\Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư (2 đvt)
      Tồn kho\Báo cáo tồn kho\Tổng hợp nhập xuất tồn (2 đvt)
      Tồn kho\Báo cáo tồn kho\Báo cáo tồn theo kho (2 đvt).
      Ví dụ: Mặt hàng Bia Sài Gòn có Đvt là Lon và Đvt 2 là Thùng, 1 thùng = 24 lon. Tồn là 1 thùng và 12 lon. Trong kỳ có nhập 2 thùng và 12 lon.

    • 8.1. Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư (2 đvt)
        Màn hình điều kiện lọc

        Màn hình xem kết quả
        • Nếu đvt chọn *
        • Chương trình sẽ lọc các phát sinh của cả 2 đvt và các phát sinh theo đvt 2 sẽ được quy đổi ra theo đvt chính. Trường hợp này báo cáo sẽ giống như báo cáo thẻ kho cho vật tư có một đvt.

        • Chọn Lon - đvt
        • Chương trình chỉ lọc các phát sinh theo đvt.

        • Nếu chọn Thùng - đvt 2
        • Chương trình chỉ lọc các phát sinh theo đvt 2.


    • 8.2. Tổng hợp nhập xuất tồn (2 đvt)
        Màn hình điều kiện lọc

        Màn hình xem kết quả
        • Chọn 1 - Nxt theo đvt 2 - Thùng
        • Chương trình sẽ quy đổi các phát sinh theo đvt chính ra đvt 2 và lên báo cáo theo đvt 2.

        • Chọn 2 - Tồn kho theo 2 đvt - thùng và lon
        • Chương trình tính số tồn kho của cả 2 đơn vị tính, riêng từng dòng, không quy đổi.

        • Lên báo cáo ở menu “Tổng hợp nxt” chung cho các vật tư, chỉ có 1 đvt và có 2 đvt thì chương trình lên báo cáo theo đvt chính.

    • 8.3. Báo cáo tồn theo kho (2 đvt)
        Màn hình điều kiện lọc

        Màn hình xem kết quả
        • Chọn 1 - Tồn kho theo đvt 2 - Thùng
        • Tồn theo đvt chính sẽ được quy đổi ra tồn theo đvt 2 và cộng vào theo đvt 2.

        • Chọn 2 - Tồn kho theo 2 đvt - Thùng và lon.
        • Chương trình tính riêng cho từng đvt, hiện lên kết quả theo từng đvt ở từng dòng riêng, không có quy đổi.

        • Nếu lên “Báo cáo tồn theo kho” cho tất cả các vật tư - chỉ có 1 đvt và có cả 2 đvt thì chương trình tính toán theo đvt chính, quy đổi tồn của đvt 2 về đvt chính.


Xem thêm

Tính lại số tồn kho tức thời.