Vào số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
+ Mã sản phẩm
Chọn từ danh mục hàng hóa, vật tư khi Loại vật tư là “51 - thành phẩm”.
+ Đối tượng tính gt (giá thành)
Khi chọn mã sản phẩm, chương trình lấy đối tượng tính giá thành theo sản phẩm đó được khai báo tại khai báo đối tượng tính giá thành cho các sản phẩm, không sửa được tại đây.
+ Số lsx (lệnh sản xuất)
Khai báo được khi đối tượng tính giá thành của sản phẩm là “2 - lệnh sản xuất - sản phẩm” hoặc “4 - lệnh sản xuất - bộ phận hạch toán - sản phẩm”.
Được chọn từ lệnh sản xuất.
+ Mã bpht (bộ phận hạch toán)
Khai báo được khi đối tượng tính giá thành của sản phẩm là “3 - bộ phận hạch toán - sản phẩm” hoặc “4 - lệnh sản xuất - bộ phận hạch toán - sản phẩm”.
Được chọn từ bộ phận hạch toán.
+ Mã loại cp (chi phí)
Được chọn từ danh mục loại chi phí.
Xem giải thích trường này tại “Danh mục loại chi phí”.
+ SL (số lượng) dở dang
Nhập số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
+ Tỷ lệ hoàn thành
Nhập tỷ lệ hoàn thành.
+ SL (số lượng) quy đổi
Chương trình tính toán: “số lượng quy đổi = số lượng dở dang x tỷ lệ hoàn thành”.
Xem thêm
Lập lệnh sản xuất.