+ Mã dự án
Mã dự án có độ rộng 16 ký tự.
+ Mã phụ
Mã phụ có thể dùng để lưu thông tin, ví dụ như mã dự án, công trình trong hệ thống phần mềm trước đó, hoặc mã của hệ thống khác kết nối với phần mềm đang sử dụng.
+ Tên dự án
Khai báo tên dự án bằng tiếng Việt.
+ Tên 2
Khai báo tên dự án bằng tiếng Anh.
+ Ngày dự án
Ngày bắt đầu của dự án (có thể là ngày ký hợp đồng với khách hàng).
+ Mã dự án mẹ
Sử dụng trong trường hợp dự án phân cấp mẹ con. Chọn từ chính danh mục dự án.
Khi có khai báo mã dự án mẹ, mã dự án đang khai báo phải bao, chứa dự án mẹ. Mã của dự án mẹ là phần đầu của mã dự án con. Nếu không chương trình sẽ cảnh báo:
Ví dụ: mã dự án con là DAA1, mã dự án mẹ là DAA.
+ Loại dự án
1 – Trực tiếp: Gắn liền với 1 dự án cụ thể, là đối tượng cuối để tính giá thành, theo dõi doanh thu…
2 – Gián tiếp: Sử dụng để theo dõi, tập hợp các chi phí liên quan đến nhiều dự án và sau đó phân bổ cho các dự án “trực tiếp”.
+ Giá trị của dự án
Tổng giá trị hợp đồng theo đồng tiền hạch toán.
+ Thuế VAT
Giá trị thuế GTGT – theo đồng tiền hạch toán.
+ Tổng giá trị của dự án
Tổng giá trị của dự án = giá trị của dự án + thuế VAT.
+ Giá thành dự toán
Ngoài việc là thông tin quản lý, thông tin này có thể sử dụng để phục vụ cho lựa chọn kết chuyển chi phí vào giá vốn và phân bổ chi phí.
+ Dự toán NVL (nguyên vật liệu)
Sử dụng khi khai báo dự toán:
1 - Theo mã vật tư: Khi khai báo bảng dự toán dự án thì chọn mã vật tư từ
danh mục vật tư.
Và trong trường hợp này khi lập chứng từ thì chương trình sẽ tự động lấy mã dự toán bằng mã vật tư từ cột nhập mã vật tư.
2 - Theo mã dự toán chung: Khi khai báo bảng dự toán dự án thì người dùng tự nhập mã dự toán.
+ Số dư công nợ
Theo dõi công nợ (mã dự án, mã khách/ncc, số dư).
0 - Không theo dõi số dư công nợ khách hàng/ncc theo dự án: Khi doanh nghiệp không sử dụng theo dõi số dư công nợ. Khi nhập số dư đầu kỳ của các dự án chương trình sẽ bỏ qua trường mã khách.
1 - Có theo dõi: Theo dõi số dư công nợ theo dự án. Khi nhập số dư đầu kỳ của các dự án, đối với các tài khoản công nợ sẽ nhập thêm trường mã khách.
+ Mã khách hàng
Trường cung cấp thông tin chung về dự án: Dự án/công trình được thực hiện cho khách hàng nào hoặc thuê nhà cung cấp nào thực hiện.
Chọn từ
Danh mục khách hàng.
+ Mã nvbh (nhân viên bán hàng)
Trường cung cấp thông tin chung về dự án: Nhân viên kinh doanh bán dự án, hợp đồng cho khách hàng.
Chọn từ
danh mục nhân viên bán hàng.
+ Mã bp (bộ phận) thực hiện
+ Phân nhóm 1, 2, 3
+ Trạng thái dự án
Sử dụng khi lên các báo cáo. Lên cho nhóm dự án nào: 0 – Chưa đóng, 1 – Đã đóng hoặc cả 2.
+ Trạng thái sử dụng
0 – Không sử dụng - dự án không còn hoạt động/không có phát sinh nữa. Chỉ sử dụng cho lên báo cáo, không sử dụng (chương trình không hiện lên) khi lập các chứng từ, giao dịch.
1 – Còn sử dụng - dự án đang còn hoạt động/đang có phát sinh.
+ Mã ĐVCS (đơn vị cơ sở)
Sử dụng để theo dõi dự án gắn với một đơn vị cơ sở hay nhiều đơn vị cơ sở.
Nếu dự án chỉ có phát sinh liên quan đến 1 đơn vị cơ sở thì nhập mã đvcs này.
Nếu dự án thuộc nhiều hơn một đơn vị cơ sở thì để trống.