Danh mục dự án, công trình

  • 1. Chức năng
      Khai báo các thông tin về các dự án, công trình phục vụ quản lý, theo dõi công nợ, dự toán, doanh thu, chi phí, tính giá thành.

  • 2. Menu thực hiện
      Khai báo tại menu sau:
      Dự án, công trình\Danh mục\Danh mục dự án, công trình.

  • 3. Các trường thông tin
      Màn hình hiển thị danh mục dự án, công trình.

      Màn hình các trường thông tin về dự án, công trình được khai báo trong phần mềm.

      Các trường thông tin chung: gồm có các thông tin chính: Mã dự án, tên dự án, tên 2, ngày dự án, mã dự án mẹ, loại dự án.

      Các trường về giá trị của dự án: Giá trị của dự án, thuế VAT, tổng giá trị của dự án, giá thành dự toán, dự toán NVL (nguyên vật liệu).

      Các trường theo dõi hạch toán, thống kê số liệu: Số dư công nợ, mã khách hàng, mã nvbh (nhân viên bán hàng), mã bp (bộ phận) thực hiện, phân nhóm 1, 2, 3.

      Các trường về sử dụng mã: Trạng thái dự án, trạng thái sử dụng, mã đvcs (đơn vị cơ sở).

      Trường “Thông tin khác”: Số lượng 1, 2, 3, ngày 1, 2, 3, ghi chú 1, 2, 3, ghi chú.


  • 4. Hướng dẫn chung về khai báo và thao tác với danh mục dự án, công trình

      Khi khai báo danh mục dự án, công trình thì có các chức năng sau: tạo mới, sửa, copy, xem, đổi mã, kết xuất ra excel, in, xóa, các tùy chỉnh.

      Các chức năng hiển thị trên thanh công cụ hoặc dùng phím nóng.

      Hướng dẫn chung về các thao tác cũng như khai báo xem tại Hướng dẫn chung về cách khai báo và tra cứu danh mục.

  • 5. Import danh mục dự án, công trình từ tệp excel

  • 6. Các lưu ý khi khai báo danh mục dự án, công trình

      + Mã dự án

      Mã dự án có độ rộng 16 ký tự.

      + Mã phụ

      Mã phụ có thể dùng để lưu thông tin, ví dụ như mã dự án, công trình trong hệ thống phần mềm trước đó, hoặc mã của hệ thống khác kết nối với phần mềm đang sử dụng.

      + Tên dự án

      Khai báo tên dự án bằng tiếng Việt.

      + Tên 2

      Khai báo tên dự án bằng tiếng Anh.

      + Ngày dự án

      Ngày bắt đầu của dự án (có thể là ngày ký hợp đồng với khách hàng).

      + Mã dự án mẹ

      Sử dụng trong trường hợp dự án phân cấp mẹ con. Chọn từ chính danh mục dự án.
      Khi có khai báo mã dự án mẹ, mã dự án đang khai báo phải bao, chứa dự án mẹ. Mã của dự án mẹ là phần đầu của mã dự án con. Nếu không chương trình sẽ cảnh báo:

      Ví dụ: mã dự án con là DAA1, mã dự án mẹ là DAA.

      + Loại dự án

      1 – Trực tiếp: Gắn liền với 1 dự án cụ thể, là đối tượng cuối để tính giá thành, theo dõi doanh thu…
      2 – Gián tiếp: Sử dụng để theo dõi, tập hợp các chi phí liên quan đến nhiều dự án và sau đó phân bổ cho các dự án “trực tiếp”.

      + Giá trị của dự án

      Tổng giá trị hợp đồng theo đồng tiền hạch toán.

      + Thuế VAT

      Giá trị thuế GTGT – theo đồng tiền hạch toán.

      + Tổng giá trị của dự án

      Tổng giá trị của dự án = giá trị của dự án + thuế VAT.

      + Giá thành dự toán

      Ngoài việc là thông tin quản lý, thông tin này có thể sử dụng để phục vụ cho lựa chọn kết chuyển chi phí vào giá vốn và phân bổ chi phí.

      + Dự toán NVL (nguyên vật liệu)

      Sử dụng khi khai báo dự toán:
      1 - Theo mã vật tư: Khi khai báo bảng dự toán dự án thì chọn mã vật tư từ danh mục vật tư.

      Và trong trường hợp này khi lập chứng từ thì chương trình sẽ tự động lấy mã dự toán bằng mã vật tư từ cột nhập mã vật tư.
      2 - Theo mã dự toán chung: Khi khai báo bảng dự toán dự án thì người dùng tự nhập mã dự toán.

      + Số dư công nợ

      Theo dõi công nợ (mã dự án, mã khách/ncc, số dư).
      0 - Không theo dõi số dư công nợ khách hàng/ncc theo dự án: Khi doanh nghiệp không sử dụng theo dõi số dư công nợ. Khi nhập số dư đầu kỳ của các dự án chương trình sẽ bỏ qua trường mã khách.
      1 - Có theo dõi: Theo dõi số dư công nợ theo dự án. Khi nhập số dư đầu kỳ của các dự án, đối với các tài khoản công nợ sẽ nhập thêm trường mã khách.

      + Mã khách hàng

      Trường cung cấp thông tin chung về dự án: Dự án/công trình được thực hiện cho khách hàng nào hoặc thuê nhà cung cấp nào thực hiện.
      Chọn từ Danh mục khách hàng.

      + Mã nvbh (nhân viên bán hàng)

      Trường cung cấp thông tin chung về dự án: Nhân viên kinh doanh bán dự án, hợp đồng cho khách hàng.
      Chọn từ danh mục nhân viên bán hàng.

      + Mã bp (bộ phận) thực hiện

      Trường cung cấp thông tin chung về dự án: Bộ phận nào thực hiện dự án.
      Chọn từ danh mục bộ phận hạch toán.

      + Phân nhóm 1, 2, 3

      Các trường phục vụ lên các báo cáo thống kê, quản trị dự án.
      Chọn từ danh mục phân nhóm dự án, công trình.

      + Trạng thái dự án

      Sử dụng khi lên các báo cáo. Lên cho nhóm dự án nào: 0 – Chưa đóng, 1 – Đã đóng hoặc cả 2.

      + Trạng thái sử dụng

      0 – Không sử dụng - dự án không còn hoạt động/không có phát sinh nữa. Chỉ sử dụng cho lên báo cáo, không sử dụng (chương trình không hiện lên) khi lập các chứng từ, giao dịch.
      1 – Còn sử dụng - dự án đang còn hoạt động/đang có phát sinh.

      + Mã ĐVCS (đơn vị cơ sở)

      Sử dụng để theo dõi dự án gắn với một đơn vị cơ sở hay nhiều đơn vị cơ sở.
      Nếu dự án chỉ có phát sinh liên quan đến 1 đơn vị cơ sở thì nhập mã đvcs này.
      Nếu dự án thuộc nhiều hơn một đơn vị cơ sở thì để trống.



Xem thêm

Khai báo tham số hệ thống
Danh mục phân nhóm dự án, công trình
Danh mục tk theo dõi số dư dự án
Danh mục tk theo dõi ps lũy kế dự án
Nhập danh mục từ Excel.