Theo dõi tài khoản tiền vay ngoại tệ

  • 1. Chức năng
      Theo dõi các tài khoản tiền vay ngoại tệ.

  • 2. Khai báo khi theo dõi tài khoản tiền vay ngoại tệ

  • 3. Hạch toán tỷ giá ghi sổ
      Tỷ giá ghi sổ: theo phương pháp trung bình di động hoặc tỷ giá đích danh (dưới người sử dụng tự nhập).
      Ghi nợ: trả nợ, theo tỷ giá ghi sổ
      Ghi có: nhận nợ, theo tỷ giao dịch.
      1. Vay ứng trước cho người bán
        Nợ TK 3312: tỷ giá giao dịch

        Có TK 3412: Tỷ giá giao dịch.

      2. Vay thanh toán cho người bán
        Nợ TK 3312: tỷ giá ghi sổ
        Nợ TK 635: nếu tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch

        Có TK 3412: Tỷ giá giao dịch.
        Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ lớn hơn tỷ giá giao dịch.

      3. Vay tiền ngoại tệ nhập quỹ
        Nợ TK 1122: tỷ giá giao dịch

        Có TK 3412: tỷ giá giao dịch.

      4. Khi trả tiền vay ngoại tệ
        Nợ TK 3412: tỷ giá ghi sổ 2 của TK 3412 khi vay.
        Nợ TK 635: nếu tỷ giá ghi sổ 2 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ 1

        Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ 1 của TK 1122.
        Có TK 515: nếu tỷ giá ghi sổ 1 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ 2.


  • 4. Chứng từ hạch toán tài khoản tiền vay ngoại tệ
      Xem thêm hướng dẫn tại Lập phiếu thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Lập phiếu chi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay.
    1. Vay ứng trước cho người bán
      Xem ở phần “Theo dõi công nợ phải trả ngoại tệ”.
    2. Vay thanh toán cho người bán
      Xem ở phần “Theo dõi công nợ phải trả ngoại tệ”.
    3. Vay tiền mặt ngoại tệ
      Lập phiếu vay tiền mặt ngoại tệ tại menu “Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay\Thu tiền NH”.
      Chọn mã giao dịch mã giao dịch “9 - Người mua trả tiền trước (n.tệ), thu khác (n.tệ)” và chọn đồng tiền giao dịch là ngoại tệ, tỷ giá là tỷ giá giao dịch.
      Số tiền vay được tính theo tỷ giá giao dịch hiện tại lúc đi vay. Không có chênh lệch tỷ giá.

    4. Trả vay
      Lập phiếu thanh toán tiền vay tại menu “Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay\Chi tiền NH”.
      Chọn mã giao dịch mã giao dịch “2 - Chi cho một nhà cung cấp, chi khác” và chọn đồng tiền giao dịch là ngoại tệ, tỷ giá là tỷ giá giao dịch.
      Tỷ giá của tài khoản ghi có - Tk 1122 là tỷ giá ghi sổ 1.
      Tỷ giá của tài khoản ghi nợ - Tk 341 là tỷ ghi sổ 2.
      Chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản lãi/lỗ tài chính.


  • 5. Tính và cập nhật tỷ giá hàng kỳ

  • 6. Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ


Xem thêm

Hướng dẫn chung về quản lý ngoại tệ
Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ
Tính và cập nhật lại tỷ giá ghi sổ
Áp tỷ giá ghi sổ theo tỷ giá tự tính
Áp tỷ giá giao dịch từ danh mục tỷ giá
Danh mục đồng tiền giao dịch
Danh mục tỷ giá
Khai báo các bút toán CLTG cuối kỳ
Bút toán chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
Khai báo tỷ giá cuối kỳ