Hóa đơn dịch vụ, thanh lý TSCĐ, CCDC...

  • 1. Hạch toán
    • Hạch toán doanh thu dịch vụ
      Nợ TK 111, 112, 131
    • Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
      Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

  • 2. Giới thiệu chung về lập hóa đơn dịch vụ và bán hàng khác
    • 2.1. Menu thực hiện
        Thực hiện tại menu:
      • Bán Hàng\Hóa đơn d.vụ và bán hàng khác\Hóa đơn dịch vụ và bán hàng khác.
      • Chức năng:
      • Lập hóa đơn dịch vụ.
      • Lập hóa đơn thanh lý, nhượng bán TSCĐ… (bán hàng khác).

    • 2.2. Các thông tin trên màn hóa đơn dịch vụ và bán hàng khác
        Màn hình thông tin hóa đơn:

      • Khung “Thông tin chung” nhập các thông tin: Mã khách, địa chỉ, mst (mã số thuế), người mua hàng, số dư, diễn giải, tk nợ (tài khoản nợ), mã nvbh (nhân viên bán hàng).
      • Khung “Chứng từ” nhập các thông tin: Ngày ht (hạch toán), ngày lập hđ, quyển chứng từ, số hđ, đồng tiền giao dịch, tỷ giá, trạng thái/lần in.
      • Tab “1. Chi tiết” nhập các trường thông tin chi tiết từng dịch vụ, mặt hàng khác: Tk dt (tài khoản doanh thu), tên tk dt, tên hàng hóa/dịch vụ, đvt, số lượng, đơn giá, thành tiền, tỷ lệ ck (chiết khấu), tiền ck, tk ck, mã t.suất (mã thuế suất), t.suất, tiền thuế, tk thuế...
      • Tab “Ghi chú” cập nhật các thông tin: ghi chú thuế, ghi chú về chứng từ, thông tin KH thuế. Ghi chú thuế được chuyển vào bảng kê thuế đầu ra.
      • Tab “Hóa đơn điện tử” hiện lên các thông tin: có/không sử dụng hddt, mẫu hđ, ký hiệu, số hđ, thông tin thêm, thêm thông tin, tình trạng của hddt, thư điện tử nhận hóa đơn điện tử
      • Khung thông tin bên dưới màn hình cập nhật các thông tin: Tk đ.ứng với tk thuế, mã đ/k tt (điều khoản thanh toán), hạn tt, hình thức tt. Cũng ở phần này phần mềm đưa ra các số liệu tổng hợp: cộng tiền hàng, tiền ck, tiền sau ck, tiền thuế gtgt, tổng tiền tt.

    • 2.3. Một số lưu ý khi nhập thông tin hóa đơn dịch vụ và bán hàng khác
      Mã khách
      Trường hợp nhập lần đầu mà khách hàng là khách lẻ, vãng lai, mua 1 lần, trả tiền ngay thì chương trình sẽ hiển thị tab “Khách hàng VAT” cho phép bổ sung thông tin.
      Nếu xuất hóa đơn cho khách hàng này thì có thể dùng chung các khách lẻ này cùng 1 mã (mã khách lẻ này trong danh mục khách hàng có mst để trắng). Lúc này, cập nhật các trường thông tin bổ sung ở tab “Khách hàng VAT”: tên khách hàng, địa chỉ và mã số thuế.
      Nếu phát hành hóa đơn điện tử thì có thêm trường “Thư điện tử nhận hđđt” để nhập danh sách email nhận hóa đơn điện tử.

      Trường hợp không xuất hóa đơn cho khách hàng thì có thể không cần phải nhập các thông tin liên quan, tùy nhu cầu của doanh nghiệp.
      ` Khách hàng công nợ và khách hàng thuế khác nhau
      Trường hợp khách mua hàng là chi nhánh nhưng hóa đơn lại xuất cho công ty mẹ (hoặc ngược lại) thì điền thông tin khách hàng thuế ở tab “4. Ghi chú”. Tuy nhiên công nợ vẫn ghi cho chi nhánh, sổ thuế sẽ theo thông tin khách hàng thuế.
      Tại tab “4. Ghi chú”, bấm vào nút “Khách hàng thuế” để nhập thông tin khách hàng thuế. Màn hình “Khách hàng VAT” như ở bên trên sẽ hiển thị để nhập thông tin khách hàng thuế tại màn hình này.

      Sau khi lưu thì thông tin khách hàng thuế sẽ hiển thị ở khung “Thông tin khách hàng thuế”.
      Lưu ý: trường hợp này không áp dụng cho khách lẻ, vãng lai, mua một lần, trả tiền ngay.
      Không lưu thông tin vào sổ thuế
      Trường hợp không muốn lưu thông tin vào sổ thuế (không lên bảng kê thuế, tờ khai thuế) thì đánh dấu vào ô “[ x ] Không lưu sổ thuế” trước khi lưu hóa đơn.

      Thông tin khách hàng trong danh mục khách hàng và trên hóa đơn
      Khi lập mới hóa đơn lần đầu thì thông tin khách hàng trên hóa đơn sẽ lấy từ danh mục khách hàng ứng với mã khách được chọn.
      Tuy nhiên sau đó thông tin khách hàng có thể thay đổi, ví dụ thay đổi địa chỉ, thay đổi tên doanh nghiệp và thông tin thay đổi này được khai báo lại trong danh mục khách hàng. Tuy vậy nếu ta lọc hóa đơn cũ ra thì thông tin khách hàng trên hóa đơn vẫn theo thông tin cũ trước đó, do đây là thông tin để khai báo thuế với các thông tin vào thời điểm lập hóa đơn.
      Nếu ta muốn cập nhật lại thông tin từ danh mục khách hàng lên thông tin khách hàng trên hóa đơn thì có thể thực hiện như sau.

      Cách thứ nhất: phải sửa lại hóa đơn, chọn lại 1 mã khách khác, bấm enter để qua trường mã khách, sau đó quay lại và nhập lại mã khách ban đầu thì chương trình sẽ lấy thông tin từ danh mục khách hàng để cập nhật cho thông tin khách hàng trên hóa đơn, và sau đó lưu hóa đơn.
      Cách thứ 2: xem hướng dẫn tiếp theo bên dưới.


      Cập nhật lại thông tin khách hàng từ danh mục lên hóa đơn
      Khi đã sửa thông tin khách hàng trong “Danh mục khách hàng” nếu muốn cập nhật lại thông tin này cho thông tin khách hàng trên hóa đơn và trong bảng kê thuế thì vào tab “4. Ghi chú” và bấm vào nút “Cập nhật” để cập nhật lại.


    • 2.4. Một số tiện ích
        Sửa hạch toán thuế
        Chương trình sẽ định khoản thuế ghi nợ/có như sau:
      • Tk nợ sẽ là tk nhập ở trường “Tk nợ”.
      • Tk có sẽ lấy từ tk thuế gtgt bán ra khai báo trong danh mục mã thuế suất gtgt bán ra, ở tab “1. Chi tiết”.
      • Trường hợp cần sửa lại hạch toán thuế thì đánh dấu “[x] Sửa ht thuế”.

        Lập phiếu thu cho trường hợp xuất hóa đơn thu tiền ngay
        Trường hợp lập xuất hóa đơn thu tiền ngay (hạch toán nợ 111/có 511, có 3331) thì có thể lập ngay phiếu thu ở trên màn hình lập hóa đơn.
        Sau khi đã lưu hóa đơn thì bấm vào nút “Lập pt” để lập phiếu thu.
        Hướng dẫn về lập phiếu thu trên màn hình lập hóa đơn xem tại Thu tiền bán hàng.


    • 2.5. Các chức năng khi lập hóa đơn dịch vụ, bán hàng khác
      Khi làm việc tại màn hình lập hóa đơn dịch vụ và bán hàng khác thì có các chức năng sau: Tạo mới, sửa, lưu, copy, in, hủy, xóa, xem, tìm, thông tin, mẫu chứng từ, khai báo ngầm định, báo cáo, máy tính, phản hồi, các nút di chuyển, hướng dẫn sử dụng.
      Các chức năng này thể hiện trên thanh công cụ. Có thể click chuột hoặc dùng phím/tổ hợp phím nóng để thực hiện.

      Hướng dẫn sử dụng các chức năng này xem tại link:
      Hướng dẫn sử dụng các chức năng chung khi lập chứng từ.

  • 3. Phát hành, hủy và thay thế hóa đơn điện tử
      Chi tiết về quản lý và phát hành hóa đơn điện tử tại đây.
    • 3.1. Phát hành hóa đơn điện tử
      Sau khi hóa đơn đã được nhập và lưu thì có thể phát hành hóa đơn điện tử.
      Phát hành hddt thực hiện ở tab “Hđ điện tử”. Khi này phần mềm sẽ kết nối với phần mềm phát hành hóa đơn điện tử. Khi hddt được phát hành thì phần mềm hddt sẽ trả lại số hddt và phần mềm sẽ cập nhật lại số hđ này.


    • 3.2. Hủy hóa đơn điện tử
        Khi thực hiện hủy hddt đã phát hành thì có 2 lựa chọn:
      • 1. Xóa bỏ hẳn số liệu liên quan đến hóa đơn đã xuất: số liệu kế toán, số liệu thuế. Trạng thái của hóa đơn khi này là “Đã hủy”, còn tình trạng của hddt là “9 - Hủy”.
      • 2. Chỉ hủy hddt trên phần mềm phát hành hddt, còn số liệu ở phần mềm kế toán vẫn giữ nguyên. Trạng thái của hóa đơn khi này vẫn là “Đã ghi sổ cái”, còn tình trạng của hddt là “9 - Hủy”. Khi này cần phải lập một phiếu nhập hàng bán bị trả lại và ghi nhận thông tin vào bảng kê, tờ khai thuế gtgt như bình thường. Hướng dẫn về cách lập phiếu nhập hàng bán bị trả lại cho trường hợp này xem tại Phiếu nhập hàng bán bị trả lại..

    • 3.3. Hủy hóa đơn đã phát hành và thay thế bằng hóa đơn mới
      Trường hợp hóa đơn đã phát hành rồi nhưng phát hiện bị sai. Khi này cần lập một hóa đơn mới để thay thế cho hóa đơn cũ bị sai.
      Sau khi lập một hóa đơn mới thì tiến hành hủy hóa đơn cũ, đồng thời phát hành hóa đơn thay thế.
      Hướng dẫn thực hiện hủy hddt đã phát hành và thay thế bằng một hddt mới xem tại Hóa đơn điện tử.
      Lưu ý là khi hủy hóa đơn cũ thì cũng xảy ra 2 trường hợp, 1 - xóa hẳn số liệu và 2 - giữ nguyên số liệu và lập thêm một phiếu nhập hàng bán bị trả lại.

  • 4. Lập hóa đơn dịch vụ và bán hàng khác có chiết khấu bán hàng
    • 4.1. Nghiệp vụ và hạch toán
        Có các trường hợp sau:
      • 1. Chiết khấu ngay khi mua/bán hàng và trên hóa đơn chỉ theo dõi số tiền sau chiết khấu. Khi này hạch toán như bình thường, theo số tiền sau chiết khấu.
      • 2. Chiết khấu ngay khi mua/bán hàng và trên hóa đơn có theo dõi cả số tiền trước khấu, số tiền chiết khấu và số tiền sau chiết khấu.
      • 3. Chiết khấu sau khi mua hàng nhiều lần và được hưởng chiết khấu theo doanh số lũy kế. Khi này có thể tính số tiền chiết khấu vào hóa đơn cuối cùng hoặc lập một riêng. Khi lập riêng một Hóa đơn điều chỉnh giảm giá thuế và doanh thu dịch vụ thì số tiền chiết khấu được hạch toán vào tài khoản giảm giá.
      • Trường hợp theo dõi chiết khấu trên cùng hóa đơn bán hàng thì hạch toán như sau:
      • 1. Hạch toán doanh thu trên số tiền trước chiết khấu: Nợ tk c.nợ/Có tk dt.

        Nợ TK 131, 111, 112

        Có TK 5113 Doanh thu dịch vụ trước chiết khấu

      • 2. Hạch toán số tiền chiết khấu: Nợ tk ck/Có tk c.nợ

        Nợ TK 5211 TK chiết khấu
        Nợ TK 5113

        Có TK 131 Số tiền chiết khấu

      • 3. Hạch toán thuế gtgt - tính trên giá sau ck = dt - ck: Nợ tk c.nợ/Có tk thuế.

        Nợ Tk 131, 111, 112

        Có TK 3331 tiền thuế tính trên giá sau ck.

      • Có một số trường hợp doanh nghiệp yêu cầu tính thuế trên giá trị doanh thu trước chiết khấu.
        Nếu hạch toán theo TT200 thì cuối kỳ lập chứng từ hạch toán giảm trừ doanh thu:
      • Nợ 5113

        Có 5211 - Số tiền chiết khấu.


    • 4.2. Thực hiện trên phần mềm
      Ở đây hướng dẫn cho trường hợp thực hiện chiết khấu trên cùng hóa đơn dịch vụ và bán hàng khác...
      Trước khi lập hóa đơn có chiết khấu bán hàng thì phải chọn mẫu màn hình nhập thông tin hóa đơn có cột thông tin chiết khấu. Chọn “Mẫu 3: đầy đủ”. Sau khi chọn mẫu này thì chương trình hiện lên 3 cột: tỷ lệ ck (%), tiền ck, tk ck và bên dưới có 2 dòng tổng Tiền ck và Tiền sau ck.


  • 5. Lập hóa đơn dịch vụ và bán hàng khác có đồng tiền ngoại tệ
      Khi lập hóa đơn ngoại tệ thì chọn đồng tiền giao dịch và nhập tỷ giá giao dịch.
      Các trường tiền sẽ gồm có số tiền nguyên tệ và số tiền quy đổi ra đồng tiền hạch toán tính theo tỷ giá giao dịch.

      Lưu ý: Trong trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng thì khi lập hóa đơn phải tách ra thành 2 phần để tính toán số tiền quy đổi:
    • Phần ngoại tệ ứng với phần tiền ứng trước – theo tỷ giá khi ứng trước tiền.
    • Phần ngoại tệ còn lại – theo tỷ giá giao dịch.


Xem thêm

Lập đơn hàng bán
Hóa đơn bán hàng
Khai báo trạng thái đơn hàng
Nhập hàng bán bị trả lại
Lập hóa đơn điều chỉnh giảm thuế và doanh thu
Lập hóa đơn điều chỉnh tăng thuế và doanh thu
Nhập dịch vụ bị trả lại
Lập hóa đơn điều chỉnh giảm thuế và doanh thu dịch vụ
Lập hóa đơn điều chỉnh tăng thuế và doanh thu dịch vụ
Thu tiền bán hàng
C.từ phải thu khác, c.từ bù trừ công nợ
Phân bổ tiền thanh toán cho các hóa đơn
Một số hướng dẫn thuộc Fast e-Invoice
Hóa đơn điện tử
Tính lại số dư tức thời của khách hàng
Hướng dẫn chung về nhập chứng từ từ Excel
Hướng dẫn chung khi lập chứng từ