Thanh toán tiền mua hàng
Có các 111, 112
Có 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán.
Có các 111, 112, 341…
Có TK 515: (Nếu lãi do chênh lệch tỷ giá)
Có các 111, 112 - theo tỷ giá ghi sổ
Có 331 phải trả cho người bán
Có 3333: thuế NK
Có 3332: thuế TTĐB
Có 33312: Thuế GTGT phải nộp.
Có 111,112, 331: tổng giá trị tiền thanh toán.
Có 515: (Nếu lãi do chênh lệch tỷ giá)
Có 1122: theo tỷ giá ghi số 1 khi thanh toán
Có 111,112
Khi chọn mã giao dịch “1 - Chi trả chi tiết theo hóa đơn” cho phép nhập các trường thông tin chi tiết cho từng hóa đơn cần thanh toán: Số hóa đơn, ngày hóa đơn, tài khoản nợ, tiền phải trả, tiền đã trả, tiền còn phải trả...
Khi chọn mã giao dịch số “2 - Chi cho một nhà cung cấp, chi khác” cho phép nhập các trường thông tin: Tài khoản nợ, tên tk nợ, phát sinh nợ, diễn giải chi tiết, mã bpht (bộ phận hạch toán), mã khế ước, mã dự án.
Khi chọn mã giao dịch số “3 - Chi cho nhiều nhà cung cấp” tab chi tiết này khác với mã giao dịch số 2 là chọn được nhiều dòng ứng với nhiều mã ncc khác nhau.
Khi chọn mã giao dịch số “9 - Trả trước cho nhà cung cấp (n.tệ)”. Sử dụng cho trường hợp ứng trước tiền hàng bằng ngoại tệ. “Ps nợ” tính theo tỷ giá giao dịch (khi trả trước cho ncc thì ps nợ của tk c.nợ phải trả tính theo tggd (tỷ giá giao dịch).
Lưu ý:
Có thể dùng mã gd số 2 nhưng đánh dấu “[x] Sửa tggs” (sửa tỷ giá ghi sổ) và nhập “TGGS 2” bằng tỷ giá giao dịch.
Nếu trả trước cho ncc là tiền hạch toán (VNĐ) thì sử dụng mã gd số 2, không sử dụng mã gd số 9.
Xem thêm
Đơn hàng nội địa